xuongronglinh
Monday, October 1, 2012
Sunday, December 25, 2011
Sự cần thiết của máy vắt sữa
Đầu tiên là máy vắt sữa, vì sao đây là thứ mình muốn nói đến đầu tiên vì nó gắn liền với bữa ăn của con iu, quyết định đến sự tăng trưởng hàng tháng của con, sự phát triển về cân nặng và chiều cao, cả giấc ngủ nữa. Mặc khác nó là công cụ tích cực hỗ trợ cho mẹ giúp mẹ có thể nhanh chóng hồi phục sức khỏe sau sinh, tóm lại là cực quan trọng.
Lợi ích của máy vắt sữa có thể kể đến:
- Giúp thông tia sữa sau sanh, giúp mẹ sớm có sữa cho con bú.
- Lượng sữa mẹ sau sanh khá nhiều, vắt sữa thường xuyên giúp duy trì lượng sữa nhiều này và chuẩn bị cho giai đoạn con bú nhiều.
- Vắt sữa trữ lạnh cho con bú đêm giúp mẹ sau sinh có thể ngủ được trọn giấc vào ban đêm, giấc ngủ ngon của mẹ quyết định đến lượng và chất của sữa mẹ.
- Sữa mẹ giữ lạnh và cho con bú bằng bình giúp con bú được đủ sữa, bú no và ngủ ngon, tăng cân tốt.
- Bú bình giúp mẹ có thể nghỉ ngơi và người khác dễ dàng giúp đỡ mẹ trong việc chăm sóc con.
- Sữa mẹ được vắt thường xuyên và cho con bú bằng bình giải quyết được vấn đề cho con bú sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu mà ko gặp trở ngại khi mẹ đi làm phải bắt con cai ti mẹ.
- Khi bé biết hóng chuyện nếu bú mẹ sẽ bú không tập trung, sanh tật bú vặt bú không no dẫn đến ngủ ko sâu, ngủ vặt ảnh hưởng sự phát triển trí não của bé.
- Bé bú bình sẽ bú no, ngủ sâu phát triển tốt.
- Bé bú mẹ sẽ sinh tập bú ngủ, và phụ thuộc vào ti mẹ khi đi ngủ, cho bú bình giúp hình thành thói quen bú chơi ngủ rất tốt cho việc tập tự ngủ cho con.
- Máy vắt sữa giúp mẹ suy trì lượng sữa cho con ngay cả khi đi làm, giúp con bú sữa mẹ với thời gian lâu nhất.
- Máy vắt sữa làm giảm bớt sự phụ thuộc của trẻ vào mẹ, giúp bà mẹ sau sinh có thời gian rảnh rỗi tự chăm sóc bản thân và có thể đi ra ngoài thay đổi không khí, giảm stress.
Đó là một số lợi ích của máy vắt sữa, và nếu làm tập 2 chắc chắn mình sẽ đầu tư mua máy xịn luôn cho khỏe mẹ khỏe con
Saturday, December 24, 2011
Chuẩn bị cho con ăn dặm
Mô hình minh họa bữa ăn dành cho bé tuổi ăn dặm
Nguồn http://daothimykhanh.wordpress.comCòn đây là mô hình minh họa bữa ăn của bé tuổi ăn dặm. Các mẹ có thể dễ dàng hình dung mỗi giai đoạn ăn dặm bé sẽ được ăn bao nhiêu bữa một ngày vào thời gian nào, và mỗi bữa bé cần ăn bao nhiêu là đủ qua những mô hình của Công ty mô hình thực phẩm Nhật Bản sau đây.
Dinh dưỡng cho bé 5-6 tháng tuổi
06:00 sữa (180 ml)
10:00 ăn dặm (cháo trắng & súp cá và rau) + sữa (150 ml)
12:00 nước táo pha loãng dành cho em bé (một chút)
14:00 sữa (180 ml)
18:00 sữa (180 ml)
22:00 sữa (180 ml)
Dinh dưỡng một ngày cho bé 5-6 tháng tuổi
Dinh dưỡng cho bé 7-8 tháng tuổi
06:00 sữa (180 ml)
10:00 ăn dặm (cháo khoai tây & súp sobo) + sữa (100 ml)
12:00 nước cam pha loãng dành cho em bé (một chút)
14:00 sữa (180 ml)
18:00 ăn dặm (udon trứng gà & súp cà chua cá dăm) + sữa (100 ml)
22:00 sữa (180 ml)
Dinh dưỡng một ngày cho bé 7-8 tháng tuổi
Dinh dưỡng cho bé 9-11 tháng tuổi
06:00 sữa (180 ml)
10:00 ăn dặm (cháo trắng & súp natto & trứng chiên) + sữa (50 ml)
12:00 táo đóng hộp cắt nhỏ
14:00 ăn dặm (udon thập cẩm vị cream & khoai tây) + sữa (50 ml)
18:00 ăn dặm (cháo trắng & súp cà ri & cà tím và cà chua xào) + sữa (50 ml)
22:00 sữa (180 ml)
Dinh dưỡng một ngày cho bé 9-11 tháng tuổi
Dinh dưỡng cho bé 12-18 tháng tuổi
07:00 bữa sáng (bánh mì nướng & súp rau)
10:00 bữa phụ (rau câu trái cây)
12:00 bữa trưa (udon & salad)
15:00 bữa phụ (bánh quy & 100 ml sữa)
18:00 bữa tối (cơm & thịt viên rán & canh miso) + sữa (150 ml)
Dinh dưỡng một ngày cho bé 12-18 tháng tuổi
Tuesday, November 15, 2011
Kinh nghiệm: TRỊ HO VỚI RAU TẦN DÀY LÁ.
(nguồn Nhà thuốc đông y Nguyên Hùng - http://transybt.com/index.php?option=com_content&view=article&id=44:kinh-nghim-tr-ho-vi-rau-tn-day-la&catid=2:benh-hoc&Itemid=3)
Ho là triệu chứng của nhiều bệnh; Là một phản xạ của các cơ ở hệ hô hấp và một số cơ khác trong cơ thể, khi bị các dị thể kích thích làm khởi động một loạt các phản ứng sinh ra ho, nhằm mục đích tống dị thể ra ngoài. Các tác nhân này có thể là do: Viêm họng, viêm phế quản, viêm xoang mũi, lao phổi, bụi bặm, không khí lạnh hay nóng quá, cảm cúm, đàm thấp, khí độc, khói thuốc lá, khối u…
=> Đọc thêm.
Chữa trị ho cũng khó khăn không kém gì các bệnh khác. Thầy thuốc khi gặp bệnh nhân có ho thường rất e dè, khó quyết đoán, nhất là với trẻ em, người lớn tuổi, người hư nhược. Chúng tôi thường sử dụng rau tần dày lá (Húng chanh), để chữa ho, rất có hiệu quả.
1/ RAU TẦN DÀY LÁ (Húng Chanh).
Rau Tần dày lá có tên khoa học Coleus amboinicus Lour hay Coleur aromaticus Bebenth. Họ bạc hà (Lamiaceae). Chi Coleur Lour có khoảng 200 loài, được phân bố ở vùng á nhiệt đới và cận nhiệt đới Châu Á, Châu Phi và một số Đảo ở Thái Bình Dương. Ở Việt Nam có 3 loài. Tra từ điển dược liệu Trung quốc không thấy tên loài cây này.
Rau Tần Dày lá, có lẽ người Việt tiếp thu từ người Chăm. Vì người Chăm trước đây, nhân dân thường gọi là người Tần hay người Hời. Rau của người Tần có lá dày nên gọi là rau Tần dày lá. Rau Tần dày lá dùng làm gia vị và làm thuốc trị ho, trị viêm nhiễm khuẩn rất tốt.
Lá rau tần dày lá (Húng chanh) chứa tinh dầu, thành phần chính là Cavacrol, Thymol.
Theo tự điển” Cây thuốc và động vật làm thuốc” của Viện Dược Liệu Việt nam, xuất bản năm 2004” thì: “Tinh dầu Tần dày lá có tác dụng ức chế mạnh các vi khuẩn như: Trực khuẩn mycoides, trực khuẩn subtilis, trực khuẩn lao, trực khuẩn lỵ Flexner, tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn shiga, trực khuẩn thương hàn, phế cầu khuẩn, nấm candida albicans, diệt amip Entamocba moshkowskii, ức chế trực khuẩn coli, liên cầu khuẩn, trực khuẩn bạch hầu và trực khuẩn ho gà.
Cao nước rau tần dày lá (húng chanh) có tác dụng ức chế sự phát triễn của phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng. Như vậy, tác dụng kháng khuẩn của Tần Dày lá không chỉ do tinh dầu, mà còn do những thành phần khác chứa trong cao nước như flavon, acid nhân thơm, tanin… Rau Tần dày lá có tác dụng ức chế hoạt tính gây co thắt cơ trơn ruột cô lập của histamin và acétycholin.
- Tánh vị và công năng: Tần dày lá có vị the cay gắt là do nhiều tinh dầu cavarol, hơi chua, mùi thơm, tính ấm, có tác dụng lợi phế, trừ đờm, giải cảm, phát hãn, thoái nhiệt, tiêu độc.
- Công dụng: Lá dùng như trà, giúp ăn dễ tiêu, trị đau bao tử, trợ tim. Trị cảm cúm, ho suyễn, viêm họng, kinh phong, viêm đường tiểu, chảy máu cam.
Liều dùng 10 - 20 g lá tươi/ ngày. Dùng trong thuốc sắc, thuốc xông hay giã nát uống. Lá Rau Tần tươi giả nát, đắp lên vết thương do rắn cắn, bò cạp cắn…”.
Ở Quảng Ngãi, trước kia nhân dân có thói quen khi bị cảm, sốt thì dùng lá rau tần dày lá, giả dập, thoa lên vùng lưng, chà mạnh, sẽ nổi lên những đốm đỏ, người ta chích lễ những nốt đỏ, nặng máu, để trị bệnh rất hay..
Ở Ấn độ, Rau Tần dày lá chữa các bệnh nhiễm trùng đường tiều, bệnh về ngứa, các bệnh về hô hấp, giảm trọng. Nước sắc lá Rau Tần được dùng chữa Ho hen mãn tính. Lá Rau Tần chữa viêm họng, ho gà, khản tiếng, ho do cảm mạo, ho đờm, ho do cảm lạnh.
Theo báo Nature Médecin, đăng ngày 8/4/2007, các nhà khoa học nhận thấy sử dụng rau Tần dày lá phối hợp với kháng sinh, để trị viêm bàng quang và viêm đường tiểu thì hiệu quả giết chết vi khuẩn E.Coli sẽ được tăng lên gấp bội. Vi khuẩn E.Coli được xem là nguyên nhân của nhiễm trùng bàng quang. Bàng quang gồm nhiều túi nhỏ và vi khuẩn có thể vào đây trú ẩn khỏi thuốc kháng sinh. Thử nghiệm trên chuột cho thấy chất forskolin trong rau Tần dày lá, đẩy E.Coli ra ngoài túi để kháng sinh tiêu diệt.
2/ Rau Tần dày lá chữa Ho:
Rau Tần dày lá dùng độc vị hay phối hợp với một số vị thuốc khác để chữa ho, đều tốt.
a/ Bài thuốc Siro rau Tần dày lá, Chanh, Gừng:
- Rau tần dày lá tươi (húng chanh) 10 lá.
- Trái chanh (xắc lát) … 1 quả.
- Gừng tươi (xắc lát) …. 1 củ
- Đường phèn hay mật ong … vừa phải.
Tất cả cho vào chén, đem chưng cách thuỷ, lấy nước sirop trong chén uống dần.
- Công dụng: Ho do viêm họng, cảm thời khí, viêm phế quản mãn tính.
Chúng tôi chữa trẻ em ho gà, ho suyễn (do dùng nhiều kháng sinh), dùng với “Lý Trung Hoàn” (Đảng sâm, Bạch truật, Càn cương, Cam thảo), rất hiệu quả.
b/ Phối hợp Rau Tần dày lá với một số phương thang chữa ho:
Chúng tôi sử dụng Rau Tần Dày lá như một “trùy pháp” (Thuốc được thêm vào để tăng hiệu quả chữa bệnh) để chữa trị Ho.
- Ho do cảm: Dùng Bài “Sâm tô ẩm” gia (trùy pháp) rau Tần dày lá. sắc uống,
- Ho có nhiều đàm là thấp: Dùng “Chỉ khái thang” gia bán hạ 10 g, tang bạch bì 10g, tế tân 8g, rau Tần 10 lá tươi.
- Ho không có đàm là do táo thấp khí uất, dùng “Chỉ khái thang” gia mạch môn 15g, thiên môn 15g, kiết cánh 10g, qua lâu nhân 10g, bá tử nhân 10g, rau tần 10 lá…để nhuận đàm.
- Ho do viêm nhiệt: Dùng “Cầm liên Tứ vật thang” gia Rau Tần, cỏ chỉ thiên, kim ngân hoa, cỏ mực…. Sắc uống.
- Ho do ăn không tiêu, tỳ kém: Khí nghịch sinh ho làm mi mắt sưng, thường ho nhiều vào lúc gần sáng. Phải bổ tỳ thổ để sinh phế kim. Dùng bài "Lý Trung thang” (Đảng sâm 10g, Bạch truật 10g, càn cương 5g, chích cam thảo10g), gia Sơn tra 10g, thần khúc 10g, sa nhân 5g, la bạt tử 5g, liên kiều 5g, rau tần tười 10 lá.
- Ho do hư lao: Nên kết hợp Đông Tây y. Dùng “Bát tiên trường tho” (Tức Lục vị thêm Mạch môn, Ngũ vị) gia Đảng sâm, Huỳnh kỳ, Thiên môm, Mạch môn, Bá bộ, Nghệ, Rau Tần dày lá tươi, để bổ phế, tiêu viêm, nâng thể trạng.
- Ho do viêm xoang mũi: Dùng thang “ Cửu vị khương hoạt”gia , Cỏ Cức lợn 10g, Cỏ Lưỡi rắn 10g, Cây Mè đất 10g, Thương nhỉ tử 10g (gĩa dập), Hoàng liên 5g. Rau tần dày lá tươi 10 lá. Nước nhứt: Cho thuốc vào ấm, đổ 3,5 chén nước, nấu sôi, đem xông. Khi thuốc nguội, tiếp tục sắc còn 1 chén, uống. Nước nhì: Cũng làm như nước nhứt. Sắc nước nào uống nước ấy. Liện tục mỗi đợt 10 thang. Tùy theo nặng nhẹ, mà dùng từ 30 – 50 thang.
Rau Tần Dày Lá (Húng chanh), có mùi thơm, làm gia vi trong rau sống hay trong tô mì tôm, làm tăng vị thơm ngon, kích thích tiêu hoá. Rau Tần còn là vị thuốc qúy trong chữa trị ho, viêm đường tiểu, viêm họng, viêm phế quản… Rau Tần dày lá rất dễ trồng, phát triển nhanh, lại chịu hạn tốt. Mỗi gia đình nên có vài chậu để sử dụng làm gia vị và làm thuốc./.
Lương y Trần Sỹ.
Nhà thuốc Nguyên Hùng Đường.
8 Lê Hồng Phong, Tp Phan Thiết, Bình Thuận.
ĐT: 0988170818 -0623823505.
Email: Sy.nguyenhungbt.tran@gmail.com
Đăng SK&ĐS Cuối tuần – Số 445- Tháng 7/2007.
Ghi chú: Các bài thuốc trong bài:
1- Sâm Tô Ẩm: Sa sâm 10g, tô diệp 10g, trần bì 10g, bán hạ 10g, phục linh 10g, cam thảo 10g, cát căn 10g, kiết cánh 10g, chỉ xác 10g, tiền hồ 10g, sài hồ 10g, mộc hương 10g. Gia Càn cương, Nhục quế hay Đương qui, Thục địa.
2/ Chỉ Khái Tán: Kiết cánh 10g, kinh giới 10g, tô diệp 10g, bá bộ 10g, bạch tiền 10g, chích thảo 10g, trần bì 10g, tử uyển 10g. Sắc uống hay tán bột, uống làn 10g.
3/ Tứ Âm Tiển: Sa sâm 10g, Phục linh 10g, cam thào 10g, mạch môn 10g, bạch thược 10g, sanh địa 10g, gia đương qui 10g, gừng 3 lát. Sắc uống.
4/ Tứ Vật Nhị Trần Thang: Thục địa 15g, Bạch thược 10g, xuyên khung 10g, đương qui 10g, trần bì 10g, bán hạ 10g, gia trúc lịch, khương trấp.
5/ Ngủ Vi Dị Công Tán: Sa sâm 10g, phục linh 10g, bạch trật 10g, chích thảo 10g, trần bì 10g, bán hạ 10g, biển đậu 10g, hương phụ 10g. (tức lục quân gia biển đậu, hương phụ).
6/ Cầm Liên Tứ Vật Thang: Thục địa 10g, bạch thược 10g, xuyên khung 10g, đương qui 10g, hoàng cầm 10g, hoàng liên 6g, mạch môn 10g. Sắc uống.
Monday, June 27, 2011
Tạo autotext trong word 2007
Add AutoText to the Quick Access Toolbar
- Click the Microsoft Office Button , and then click Word Options.
- Click Customize.
- In the list under Choose commands from, click All Commands.
- Scroll through the list of commands until you see AutoText.
- Click AutoText, and then click Add.
The AutoText button now appears in the Quick Access Toolbar. Click AutoText to choose from a gallery of AutoText entries.
Create a new AutoText entry
- In your Word document, select the text that you want to add to your gallery of AutoText entries.
- In the Quick Access Toolbar, click AutoText, and then click Save Selection to AutoText Gallery.
- Fill out the information in the Create New Building Block dialog box:
- Name Type a unique name for the building block.
- Gallery Select the gallery that you want the building block to show up in.
- Category Select a category, such as General or Built-In, or create a new category.
- Description Type a description of the building block.
- Save in Click the name of the template in the drop-down list.
- A template must be open to be displayed in the drop-down list of template names.
- Options Choose one of the following:
- Select Insert content in its own page to place the building block on a separate page with page breaks before and after the building block.
- Select Insert content in its own paragraph to make the content into its own paragraph, even if the user's cursor is in the middle of a paragraph.
- Select Insert content only for all other content.
For information about using the Building Blocks Organizer to create and manage AutoText entries, see Create and distribute boilerplate text.
Friday, June 17, 2011
Mục đích xét nghiệm máu cho thai phụ
Kết quả xét nghiệm máu giúp bác sĩ xác định thai phụ có bị thiếu máu không, thuộc nhóm máu gì; hoặc có mắc Rubella không…
Xét nhiệm máu lần đầu tiên
Kiểm tra hemoglobin: Kết quả nhằm xác định xem bạn có thiếu máu hay không. Thiếu máu là tình trạng khá phổ biến khi mang thai. Nhận biết thai phụ thiếu máu ở cấp độ nào, bác sĩ sẽ có hướng điều trị thích hợp.
Nhóm máu và yếu tố Rh: Xét nghiệm cho biết thai phụ mang Rh dương tính (Rh+) hay âm tính (Rh-). Nếu bạn có Rh- trong khi người chồng là Rh+ thì thai nhi có thể bị ảnh hưởng.
Bệnh Rubella: Xét nghiệm máu kiểm tra chất kháng virus có tồn tại trong máu không. Nếu phát hiện ra thai phụ có khả năng bị nhiễm Rubella trong thai kỳ, bác sĩ sẽ chỉ định hướng điều trị thích hợp.
Bệnh giang mai: Thông qua xét nhiệm máu, bác sĩ sẽ biết thai phụ có mắc giang mai hay không. Nếu virus gây bệnh được tìm thấy trong mẫu máu của người mẹ thì thai nhi có khả năng bị ảnh hưởng.
Viêm gan B: Viêm gan B từ mẹ có thể chuyển sang cơ thể bé; vì thế, kết quả xét nghiệm máu cho biết người mẹ có viêm gan B không.
HIV: Xét nghiệm máu còn giúp thai phụ kiểm tra HIV/AIDS. Nếu dương tính với HIV, người mẹ cần được điều trị kịp thời để giảm tối đa nguy cơ lây bệnh cho con.
Bệnh lậu và Chlamydia: Hai bệnh này đều được phát hiện qua xét nghiệm máu.
Xét nghiệm máu ở những lần khám thai sau
Tùy từng trường hợp, thai phụ sẽ được chỉ định số lần xét nghiệm máu. Thông thường, trong suốt thai kỳ, người mẹ có thể thực hiện những lần xét nghiệm máu khác, bao gồm:
Xét nghiệm AFP: Xét nghiệm này thực hiện trên việc kiểm tra mẫu máu của người mẹ. Từ đó, phán đoán khả năng mắc dị tật ống thần kinh hay dị tật cột sống chẻ đôi ở thai.
Chứng tiểu đường: Khoảng tuần thứ 14 và 28, xét nghiệm kiểm tra hàm lượng glucose được thực hiện. Thai phụ có thể được chỉ định uống một cốc nước đường. Sau đó, bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra xem có mắc tiểu đường thai kỳ hay không. Nếu mắc bệnh, thai phụ sẽ được tư vấn những biện pháp nhằm giảm lượng đường trong máu.
Hemoglobin: Phần lớn bà bầu được chỉ định làm tiếp xét nghiệm máu trong khoảng tuần 26-28 của thai kỳ. Kết quả để đối chiếu với tình trạng thiếu máu (có thể được đã được xác định đầu thai kỳ).
Khuẩn liên cầu nhóm B: Xét nghiệm này có thể được tiến hành trong khoảng tuần 32-36 của thai kỳ. Nếu phát hiện mang bệnh, thai phụ sẽ được chỉ định hướng điều trị trong quá trình chuyển dạ, để mầm bệnh không xâm nhập vào cơ thể của bé.
Theo Mevabe/(Theo Pregnancy
Sunday, June 5, 2011
THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN DỊCH QUỐC HIỆU, TÊN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ C
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao hướng dẫn dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để giao dịch đối ngoại.
Điều 1. Phạm vi và nội dung dịch sang tiếng Anh
1. Trong Thông tư này Quốc hiệu, tên cơ quan và chức danh trong hệ thống hành chính nhà nước cấp trung ương được dịch đầy đủ sang tiếng Anh; tên của các đơn vị thuộc cơ quan và Ủy ban nhân dân các cấp được dịch phần danh từ chung.
2. Ban hành kèm theo Thông tư này “Phụ lục dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để giao dịch đối ngoại”.
3. Tên viết tắt theo chữ cái tiếng Anh của các Bộ (ví dụ: Bộ Ngoại giao là MOFA, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là MPI), cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được dịch trên cơ sở thực tế các cơ quan đã sử dụng trong các văn bản đối ngoại.
4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dịch tên đầy đủ của các đơn vị, tổ chức trực thuộc, các chức danh chưa được dịch trong phụ lục Thông tư này sang tiếng Anh và lập thành văn bản để sử dụng đối ngoại.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
- Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
- Thông tư này được đăng trên Website của Bộ Ngoại giao để tra cứu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị liên quan liên hệ với Trung tâm Biên phiên dịch Quốc gia Bộ Ngoại giao để tham khảo về cách dịch cụ thể./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đoàn Xuân Hưng
PHỤ LỤC
( Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BNG, ngày 09/7/2009)
Bản hướng dẫn dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để giao dịch đối ngoại
1. Quốc hiệu, chức danh Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước
Tên tiếng Việt | Tên tiếng Anh | Viết tắt (nếu có) |
Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Socialist Republic of Viet Nam | SRV |
Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | President of the Socialist Republic of Viet Nam |
|
Phó Chủ tịch nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Vice President of the Socialist Republic of Viet Nam |
|
2. Tên của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ
Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Government of the Socialist Republic of Viet Nam | GOV |
Bộ Quốc phòng | Ministry of National Defence | MND |
Bộ Công an | Ministry of Public Security | MPS |
Bộ Ngoại giao | Ministry of Foreign Affairs | MOFA |
Bộ Tư pháp | Ministry of Justice | MOJ |
Bộ Tài chính | Ministry of Finance | MOF |
Bộ Công Thương | Ministry of Industry and Trade | MOIT |
Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs | MOLISA |
Bộ Giao thông vận tải | Ministry of Transport | MOT |
Bộ Xây dựng | Ministry of Construction | MOC |
Bộ Thông tin và Truyền thông | Ministry of Information and Communications | MIC |
Bộ Giáo dục và Đào tạo | Ministry of Education and Training | MOET |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Ministry of Agriculture and Rural Development | MARD |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Ministry of Planning and Investment | MPI |
Bộ Nội vụ | Ministry of Home Affairs | MOHA |
Bộ Y tế | Ministry of Health | MOH |
Bộ Khoa học và Công nghệ | Ministry of Science and Technology | MOST |
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Ministry of Culture, Sports and Tourism | MOCST |
Bộ Tài nguyên và Môi trường | Ministry of Natural Resources and Environment | MONRE |
Thanh tra Chính phủ | Government Inspectorate | GI |
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | The State Bank of Viet Nam | SBV |
Ủy ban Dân tộc | Committee for Ethnic Minorities Affairs | CEMA |
Văn phòng Chính phủ | Office of the Government | GO |
Ghi chú: - Danh từ “ Viet Nam” tiếng Anh chuyển sang tính từ là “ Vietnamese”
- “ Người Việt Nam” dịch sang tiếng Anh là “Vietnamese”
- Sở hữu cách của danh từ “ Viet Nam” là “ Viet Nam’s”
3. Tên của các Cơ quan thuộc Chính phủ
Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | Ho Chi Minh Mausoleum Management | HCMM |
Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Viet Nam Social Security | VSS |
Thông tấn xã Việt Nam | Viet Nam News Agency | VNA |
Đài Tiếng nói Việt Nam | Voice of Viet Nam | VOV |
Đài Truyền hình Việt Nam | Viet Nam Television | VTV |
Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration | HCMA |
Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Viet Nam Academy of Science and Technology | VAST |
Viện Khoa học Xã hội Việt Nam | Viet Nam Academy of Social Sciences | VASS |
4. Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ
Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Prime Minister of the Socialist Republic of Viet Nam |
Phó Thủ tướng Thường trực | Permanent Deputy Prime Minister |
Phó Thủ tướng | Deputy Prime Minister |
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Minister of National Defence |
Bộ trưởng Bộ Công an | Minister of Public Security |
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Minister of Foreign Affairs |
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Minister of Justice |
Bộ trưởng Bộ Tài chính | Minister of Finance |
Bộ trưởng Bộ Công thương | Minister of Industry and Trade |
Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội | Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs |
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải | Minister of Transport |
Bộ trưởng Bộ Xây dựng | Minister of Construction |
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông | Minister of Information and Communications |
Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo | Minister of Education and Training |
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn | Minister of Agriculture and Rural Development |
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Minister of Planning and Investment |
Bộ trưởng Bộ Nội vụ | Minister of Home Affairs |
Bộ trưởng Bộ Y tế | Minister of Health |
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Minister of Science and Technology |
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Minister of Culture, Sports and Tourism |
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường | Minister of Natural Resources and Environment |
Tổng Thanh tra Chính phủ | Inspector-General |
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Governor of the State Bank of Viet Nam |
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Minorities Affairs |
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government |
5. Văn phòng Chủ tịch nước và chức danh Lãnh đạo Văn phòng
Văn phòng Chủ tịch nước | Office of the President |
Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước | Chairman/Chairwoman of the Office of the President |
Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước | Vice Chairman/Chairwoman of the Office of the President |
Trợ lý Chủ tịch nước | Assistant to the President |
6. Tên chung của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ
Văn phòng Bộ | Ministry Office |
Thanh tra Bộ | Ministry Inspectorate |
Tổng cục | Directorate |
Ủy ban | Committee/Commission |
Cục | Department/Authority/Agency |
Vụ | Department |
Học viện | Academy |
Viện | Institute |
Trung tâm | Centre |
Ban | Board |
Phòng | Division |
Vụ Tổ chức cán bộ | Department of Personnel and Organisation |
Vụ Pháp chế | Department of Legal Affairs |
Vụ Hợp tác quốc tế | Department of International Cooperation |
7. Chức danh từ cấp Thứ trưởng và tương đương đến Chuyên viên các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Thứ trưởng Thường trực | Permanent Deputy Minister |
Thứ trưởng | Deputy Minister |
Tổng Cục trưởng | Director General |
Phó Tổng Cục trưởng | Deputy Director General |
Phó Chủ nhiệm Thường trực | Permanent Vice Chairman/Chairwoman |
Phó Chủ nhiệm | Vice Chairman/Chairwoman |
Trợ lý Bộ trưởng | Assistant Minister |
Chủ nhiệm Ủy ban | Chairman/Chairwoman of Committee |
Phó Chủ nhiệm Ủy ban | Vice Chairman/Chairwoman of Committee |
Chánh Văn phòng Bộ | Chief of the Ministry Office |
Phó Chánh Văn phòng Bộ | Deputy Chief of the Ministry Office |
Cục trưởng | Director General |
Phó Cục trưởng | Deputy Director General |
Vụ trưởng | Director General |
Phó Vụ trưởng | Deputy Director General |
Giám đốc Học viện | President of Academy |
Phó Giám đốc Học viện | Vice President of Academy |
Viện trưởng | Director of Institute |
Phó Viện trưởng | Deputy Director of Institute |
Giám đốc Trung tâm | Director of Centre |
Phó giám đốc Trung tâm | Deputy Director of Centre |
Trưởng phòng | Head of Division |
Phó trưởng phòng | Deputy Head of Division |
Chuyên viên cao cấp | Senior Official |
Chuyên viên chính | Principal Official |
Chuyên viên | Official |
Thanh tra viên cao cấp | Senior Inspector |
Thanh tra viên chính | Principal Inspector |
Thanh tra viên | Inspector |
8. Chức danh của Lãnh đạo các Cơ quan thuộc Chính phủ
Trưởng ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management |
Phó Trưởng ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh | Deputy Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management |
Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | General Director of Viet Nam Social Security |
Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | Deputy General Director of Viet Nam Social Security |
Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam | General Director of Viet Nam News Agency |
Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam | Deputy General Director of Viet Nam News Agency |
Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam | General Director of Voice of Viet Nam |
Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam | Deputy General Director of Voice of Viet Nam |
Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam | General Director of Viet Nam Television |
Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam | Deputy General Director of Viet Nam Television |
Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration |
Phó Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh | Vice President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration |
Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | President of Viet Nam Academy of Science and Technology |
Phó Chủ tịch Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam | Vice President of Viet Nam Academy of Science and Technology |
Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam | President of Viet Nam Academy of Social Sciences |
Phó Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam | Vice President of Viet Nam Academy of Social Sciences |
9. Tên của các đơn vị và chức danh Lãnh đạo của các đơn vị cấp tổng cục
(Tổng cục, Uỷ ban…)
Văn phòng | Office |
Chánh Văn phòng | Chief of Office |
Phó Chánh Văn phòng | Deputy Chief of Office |
Cục | Department |
Cục trưởng | Director |
Phó Cục trưởng | Deputy Director |
Vụ | Department |
Vụ trưởng | Director |
Phó Vụ trưởng | Deputy Director |
Ban | Board |
Trưởng ban | Head |
Phó Trưởng ban | Deputy Head |
Chi cục | Branch |
Chi cục trưởng | Manager |
Chi cục phó | Deputy Manager |
Phòng | Division |
Trưởng phòng | Head of Division |
Phó Trưởng phòng | Deputy Head of Division |
10. Tên thủ đô, thành phố, tỉnh, quận, huyện, xã và các đơn vị trực thuộc
Thủ đô Hà Nội | Ha Noi Capital |
Thành phố Ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh | City Ví dụ : Ho Chi Minh City |
Tỉnh Ví dụ: Tỉnh Hà Nam | Province Ví dụ : Ha Nam Province |
Quận, Huyện Ví dụ: Quận Ba Đình | District Ví dụ : Ba Dinh District |
Xã Ví dụ: Xã Quang Trung | Commune Ví dụ : Quang Trung Commune |
Phường Ví dụ: Phường Tràng Tiền | Ward Ví dụ : Trang Tien Ward |
Thôn/Ấp/Bản/Phum | Hamlet, Village |
Uỷ ban Nhân dân (các cấp từ thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh đến xã, phường) Ví dụ: - UBND Thành phố Hồ Chí Minh - UBND tỉnh Lạng Sơn - UBND huyện Đông Anh - UBND xã Mễ Trì - UBND phường Tràng Tiền | People’s Committee
Ví dụ: - People’s Committee of Ho Chi Minh City - People’s Committee of Lang Son Province - People’s Committee of Dong Anh District - People’s Committee of Me Tri Commune - People’s Committee of Trang Tien Ward |
Văn phòng | Office |
Sở Ví dụ: Sở Ngoại vụ Hà Nội | Department Ví dụ: Ha Noi External Relations Department |
Ban | Board |
Phòng (trực thuộc UBND) | Committee Division |
Thị xã, Thị trấn Ví dụ: Thị xã Sầm Sơn | Town Ví dụ: Sam Son Town |
11. Chức danh lãnh đạo, công chức chính quyền địa phương các cấp
Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân Ví dụ: - Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội - Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh - Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân tỉnh Hà Nam - Chủ tịch Ủy ban Nhân dân thành phố Huế - Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân huyện Đông Anh - Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân xã Đình Bảng - Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân phường Tràng Tiền | Chairman/Chairwoman of the People’s Committee Ví dụ: - Chairman/Chairwoman of Ha Noi People’s Committee - Chairman/Chairwoman of Ho Chi Minh City People’s Committee - Chairman/Chairwoman of Ha Nam People’s Committee - Chairman/Chairwoman of Hue People’s Committee
- Chairman/Chairwoman of Dong Anh District People’s Committee - Chairman/Chairwoman of Dinh Bang Commune People’s Committee - Chairman/Chairwoman of Trang Tien Ward People’s Committee | |
Phó Chủ tịch Thường trực Uỷ ban Nhân dân | Permanent Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee | |
Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân | Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee | |
Ủy viên Ủy ban Nhân dân | Member of the People’s Committee | |
Giám đốc Sở | Director of Department | |
Phó Giám đốc Sở | Deputy Director of Department | |
Chánh Văn phòng | Chief of Office | |
Phó Chánh Văn phòng | Deputy Chief of Office | |
Chánh Thanh tra | Chief Inspector | |
Phó Chánh Thanh tra | Deputy Chief Inspector | |
Trưởng phòng | Head of Division | |
Phó Trưởng phòng | Deputy Head of Division | |
Chuyên viên cao cấp | Senior Official | |
Chuyên viên chính | Principal Official | |
Chuyên viên | Official |
Nguồn (Bộ Ngoại giao Việt Nam - http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/bng_vietnam/nr080212094156/ns090715153613#c9bTuJzWdCNT )