Monday, June 27, 2011

Tạo autotext trong word 2007

Add AutoText to the Quick Access Toolbar

  1. Click the Microsoft Office Button Button image, and then click Word Options.
  1. Click Customize.
  2. In the list under Choose commands from, click All Commands.
  3. Scroll through the list of commands until you see AutoText.
  4. Click AutoText, and then click Add.

The AutoText button now appears in the Quick Access Toolbar. Click AutoText to choose from a gallery of AutoText entries.

Create a new AutoText entry

  1. In your Word document, select the text that you want to add to your gallery of AutoText entries.
  2. In the Quick Access Toolbar, click AutoText, and then click Save Selection to AutoText Gallery.
  3. Fill out the information in the Create New Building Block dialog box:
  • Name Type a unique name for the building block.
  • Gallery Select the gallery that you want the building block to show up in.
  • Category Select a category, such as General or Built-In, or create a new category.
  • Description Type a description of the building block.
  • Save in Click the name of the template in the drop-down list.
  • A template must be open to be displayed in the drop-down list of template names.
  • Options Choose one of the following:
  • Select Insert content in its own page to place the building block on a separate page with page breaks before and after the building block.
  • Select Insert content in its own paragraph to make the content into its own paragraph, even if the user's cursor is in the middle of a paragraph.
  • Select Insert content only for all other content.

For information about using the Building Blocks Organizer to create and manage AutoText entries, see Create and distribute boilerplate text.

Friday, June 17, 2011

Mục đích xét nghiệm máu cho thai phụ




Kết quả xét nghiệm máu giúp bác sĩ xác định thai phụ có bị thiếu máu không, thuộc nhóm máu gì; hoặc có mắc Rubella không…

Xét nhiệm máu lần đầu tiên

Kiểm tra hemoglobin: Kết quả nhằm xác định xem bạn có thiếu máu hay không. Thiếu máu là tình trạng khá phổ biến khi mang thai. Nhận biết thai phụ thiếu máu ở cấp độ nào, bác sĩ sẽ có hướng điều trị thích hợp.

Nhóm máu và yếu tố Rh: Xét nghiệm cho biết thai phụ mang Rh dương tính (Rh+) hay âm tính (Rh-). Nếu bạn có Rh- trong khi người chồng là Rh+ thì thai nhi có thể bị ảnh hưởng.

Bệnh Rubella: Xét nghiệm máu kiểm tra chất kháng virus có tồn tại trong máu không. Nếu phát hiện ra thai phụ có khả năng bị nhiễm Rubella trong thai kỳ, bác sĩ sẽ chỉ định hướng điều trị thích hợp.

Bệnh giang mai: Thông qua xét nhiệm máu, bác sĩ sẽ biết thai phụ có mắc giang mai hay không. Nếu virus gây bệnh được tìm thấy trong mẫu máu của người mẹ thì thai nhi có khả năng bị ảnh hưởng.

Viêm gan B: Viêm gan B từ mẹ có thể chuyển sang cơ thể bé; vì thế, kết quả xét nghiệm máu cho biết người mẹ có viêm gan B không.

HIV: Xét nghiệm máu còn giúp thai phụ kiểm tra HIV/AIDS. Nếu dương tính với HIV, người mẹ cần được điều trị kịp thời để giảm tối đa nguy cơ lây bệnh cho con.

Bệnh lậu và Chlamydia: Hai bệnh này đều được phát hiện qua xét nghiệm máu.

Xét nghiệm máu ở những lần khám thai sau

Tùy từng trường hợp, thai phụ sẽ được chỉ định số lần xét nghiệm máu. Thông thường, trong suốt thai kỳ, người mẹ có thể thực hiện những lần xét nghiệm máu khác, bao gồm:

Xét nghiệm AFP
: Xét nghiệm này thực hiện trên việc kiểm tra mẫu máu của người mẹ. Từ đó, phán đoán khả năng mắc dị tật ống thần kinh hay dị tật cột sống chẻ đôi ở thai.

Chứng tiểu đường: Khoảng tuần thứ 14 và 28, xét nghiệm kiểm tra hàm lượng glucose được thực hiện. Thai phụ có thể được chỉ định uống một cốc nước đường. Sau đó, bác sĩ sẽ tiến hành kiểm tra xem có mắc tiểu đường thai kỳ hay không. Nếu mắc bệnh, thai phụ sẽ được tư vấn những biện pháp nhằm giảm lượng đường trong máu.

Hemoglobin: Phần lớn bà bầu được chỉ định làm tiếp xét nghiệm máu trong khoảng tuần 26-28 của thai kỳ. Kết quả để đối chiếu với tình trạng thiếu máu (có thể được đã được xác định đầu thai kỳ).

Khuẩn liên cầu nhóm B: Xét nghiệm này có thể được tiến hành trong khoảng tuần 32-36 của thai kỳ. Nếu phát hiện mang bệnh, thai phụ sẽ được chỉ định hướng điều trị trong quá trình chuyển dạ, để mầm bệnh không xâm nhập vào cơ thể của bé.

Theo Mevabe/(Theo Pregnancy

Sunday, June 5, 2011

THÔNG TƯ HƯỚNG DẪN DỊCH QUỐC HIỆU, TÊN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ C

THÔNG TƯ SỐ 03/2009/TT-BNG NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 2009 CỦA BỘ NGOẠI GIAO HƯỚNG DẪN DỊCH QUỐC HIỆU, TÊN CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, CÁN BỘ CÔNG CHỨC TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC SANG TIẾNG ANH ĐỂ GIAO DỊCH ĐỐI NGOẠI


Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Sau khi thống nhất ý kiến với Bộ Nội vụ, Bộ Ngoại giao hướng dẫn dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để giao dịch đối ngoại.

Điều 1. Phạm vi và nội dung dịch sang tiếng Anh

1. Trong Thông tư này Quốc hiệu, tên cơ quan và chức danh trong hệ thống hành chính nhà nước cấp trung ương được dịch đầy đủ sang tiếng Anh; tên của các đơn vị thuộc cơ quan và Ủy ban nhân dân các cấp được dịch phần danh từ chung.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này “Phụ lục dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để giao dịch đối ngoại”.

3. Tên viết tắt theo chữ cái tiếng Anh của các Bộ (ví dụ: Bộ Ngoại giao là MOFA, Bộ Kế hoạch và Đầu tư là MPI), cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được dịch trên cơ sở thực tế các cơ quan đã sử dụng trong các văn bản đối ngoại.

4. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương dịch tên đầy đủ của các đơn vị, tổ chức trực thuộc, các chức danh chưa được dịch trong phụ lục Thông tư này sang tiếng Anh và lập thành văn bản để sử dụng đối ngoại.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

- Thông tư này được đăng trên Website của Bộ Ngoại giao để tra cứu.

- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan, đơn vị liên quan liên hệ với Trung tâm Biên phiên dịch Quốc gia Bộ Ngoại giao để tham khảo về cách dịch cụ thể./.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đoàn Xuân Hưng

PHỤ LỤC

( Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2009/TT-BNG, ngày 09/7/2009)

Bản hướng dẫn dịch Quốc hiệu, tên các cơ quan, đơn vị và chức danh lãnh đạo, cán bộ công chức trong hệ thống hành chính nhà nước sang tiếng Anh để giao dịch đối ngoại

1. Quốc hiệu, chức danh Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Viết tắt (nếu có)

Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Socialist Republic of Viet Nam

SRV

Chủ tịch nước Cộng hoà

xã hội chủ nghĩa Việt Nam

President of the Socialist Republic of Viet Nam


Phó Chủ tịch nước Cộng hoà

xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Vice President of the Socialist Republic of Viet Nam


2. Tên của Chính phủ, các Bộ, cơ quan ngang Bộ

Chính phủ nước Cộng hoà

xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Government of the Socialist Republic of Viet Nam

GOV

Bộ Quốc phòng

Ministry of National Defence

MND

Bộ Công an

Ministry of Public Security

MPS

Bộ Ngoại giao

Ministry of Foreign Affairs

MOFA

Bộ Tư pháp

Ministry of Justice

MOJ

Bộ Tài chính

Ministry of Finance

MOF

Bộ Công Thương

Ministry of Industry and Trade

MOIT

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Ministry of Labour, War invalids and Social Affairs

MOLISA

Bộ Giao thông vận tải

Ministry of Transport

MOT

Bộ Xây dựng

Ministry of Construction

MOC

Bộ Thông tin và Truyền thông

Ministry of Information and Communications

MIC

Bộ Giáo dục và Đào tạo

Ministry of Education and Training

MOET

Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Ministry of Agriculture and Rural Development

MARD

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Ministry of Planning and Investment

MPI

Bộ Nội vụ

Ministry of Home Affairs

MOHA

Bộ Y tế

Ministry of Health

MOH

Bộ Khoa học và Công nghệ

Ministry of Science and Technology

MOST

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ministry of Culture, Sports and Tourism

MOCST

Bộ Tài nguyên và Môi trường

Ministry of Natural Resources and Environment

MONRE

Thanh tra Chính phủ

Government Inspectorate

GI

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

The State Bank of Viet Nam

SBV

Ủy ban Dân tộc

Committee for Ethnic Minorities Affairs

CEMA

Văn phòng Chính phủ

Office of the Government

GO

Ghi chú: - Danh từ “ Viet Nam” tiếng Anh chuyển sang tính từ là “ Vietnamese”

- “ Người Việt Nam” dịch sang tiếng Anh là “Vietnamese”

- Sở hữu cách của danh từ “ Viet Nam” là “ Viet Nam’s”

3. Tên của các Cơ quan thuộc Chính phủ

Ban Quản lý Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh Mausoleum Management

HCMM

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

Viet Nam Social Security

VSS

Thông tấn xã Việt Nam

Viet Nam News Agency

VNA

Đài Tiếng nói Việt Nam

Voice of Viet Nam

VOV

Đài Truyền hình Việt Nam

Viet Nam Television

VTV

Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration

HCMA

Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam

Viet Nam Academy of Science and Technology

VAST

Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

Viet Nam Academy of Social Sciences

VASS

4. Chức danh Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ

Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa

xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Prime Minister of the Socialist Republic

of Viet Nam

Phó Thủ tướng Thường trực

Permanent Deputy Prime Minister

Phó Thủ tướng

Deputy Prime Minister

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Minister of National Defence

Bộ trưởng Bộ Công an

Minister of Public Security

Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

Minister of Foreign Affairs

Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Minister of Justice

Bộ trưởng Bộ Tài chính

Minister of Finance

Bộ trưởng Bộ Công thương

Minister of Industry and Trade

Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội

Minister of Labour, War Invalids and Social Affairs

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Minister of Transport

Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Minister of Construction

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Minister of Information and Communications

Bộ trưởng Bộ Giáo dục Đào tạo

Minister of Education and Training

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn

Minister of Agriculture and Rural Development

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Minister of Planning and Investment

Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Minister of Home Affairs

Bộ trưởng Bộ Y tế

Minister of Health

Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Minister of Science and Technology

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Minister of Culture, Sports and Tourism

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Minister of Natural Resources and Environment

Tổng Thanh tra Chính phủ

Inspector-General

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Governor of the State Bank of Viet Nam

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc

Minister, Chairman/Chairwoman of the Committee for Ethnic Minorities Affairs

Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

Minister, Chairman/Chairwoman of the Office of the Government

5. Văn phòng Chủ tịch nước và chức danh Lãnh đạo Văn phòng

Văn phòng Chủ tịch nước

Office of the President

Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

Chairman/Chairwoman of the Office of the President

Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước

Vice Chairman/Chairwoman of the Office of the President

Trợ lý Chủ tịch nước

Assistant to the President

6. Tên chung của các đơn vị thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ

Văn phòng Bộ

Ministry Office

Thanh tra Bộ

Ministry Inspectorate

Tổng cục

Directorate

Ủy ban

Committee/Commission

Cục

Department/Authority/Agency

Vụ

Department

Học viện

Academy

Viện

Institute

Trung tâm

Centre

Ban

Board

Phòng

Division

Vụ Tổ chức cán bộ

Department of Personnel and Organisation

Vụ Pháp chế

Department of Legal Affairs

Vụ Hợp tác quốc tế

Department of International Cooperation

7. Chức danh từ cấp Thứ trưởng và tương đương đến Chuyên viên các Bộ, cơ quan ngang Bộ.

Thứ trưởng Thường trực

Permanent Deputy Minister

Thứ trưởng

Deputy Minister

Tổng Cục trưởng

Director General

Phó Tổng Cục trưởng

Deputy Director General

Phó Chủ nhiệm Thường trực

Permanent Vice Chairman/Chairwoman

Phó Chủ nhiệm

Vice Chairman/Chairwoman

Trợ lý Bộ trưởng

Assistant Minister

Chủ nhiệm Ủy ban

Chairman/Chairwoman of Committee

Phó Chủ nhiệm Ủy ban

Vice Chairman/Chairwoman of Committee

Chánh Văn phòng Bộ

Chief of the Ministry Office

Phó Chánh Văn phòng Bộ

Deputy Chief of the Ministry Office

Cục trưởng

Director General

Phó Cục trưởng

Deputy Director General

Vụ trưởng

Director General

Phó Vụ trưởng

Deputy Director General

Giám đốc Học viện

President of Academy

Phó Giám đốc Học viện

Vice President of Academy

Viện trưởng

Director of Institute

Phó Viện trưởng

Deputy Director of Institute

Giám đốc Trung tâm

Director of Centre

Phó giám đốc Trung tâm

Deputy Director of Centre

Trưởng phòng

Head of Division

Phó trưởng phòng

Deputy Head of Division

Chuyên viên cao cấp

Senior Official

Chuyên viên chính

Principal Official

Chuyên viên

Official

Thanh tra viên cao cấp

Senior Inspector

Thanh tra viên chính

Principal Inspector

Thanh tra viên

Inspector

8. Chức danh của Lãnh đạo các Cơ quan thuộc Chính phủ

Trưởng ban Quản lý Lăng

Chủ tịch Hồ Chí Minh

Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management

Phó Trưởng ban Quản lý Lăng

Chủ tịch Hồ Chí Minh

Deputy Director of Ho Chi Minh Mausoleum Management

Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

General Director of Viet Nam Social Security

Phó Tổng Giám đốc Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

Deputy General Director of Viet Nam Social Security

Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam

General Director of Viet Nam News Agency

Phó Tổng Giám đốc Thông tấn xã Việt Nam

Deputy General Director of Viet Nam News Agency

Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam

General Director of Voice of Viet Nam

Phó Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam

Deputy General Director of Voice of Viet Nam

Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam

General Director of Viet Nam Television

Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình

Việt Nam

Deputy General Director of Viet Nam Television

Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration

Phó Giám đốc Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia Hồ Chí Minh

Vice President of Ho Chi Minh National Academy of Politics and Public Administration

Chủ tịch Viện Khoa học và

Công nghệ Việt Nam

President of Viet Nam Academy of Science and Technology

Phó Chủ tịch Viện Khoa học và

Công nghệ Việt Nam

Vice President of Viet Nam Academy of Science and Technology

Chủ tịch Viện Khoa học Xã hội Việt Nam

President of Viet Nam Academy of Social Sciences

Phó Chủ tịch Viện Khoa học

Xã hội Việt Nam

Vice President of Viet Nam Academy of Social Sciences

9. Tên của các đơn vị và chức danh Lãnh đạo của các đơn vị cấp tổng cục

(Tổng cục, Uỷ ban…)

Văn phòng

Office

Chánh Văn phòng

Chief of Office

Phó Chánh Văn phòng

Deputy Chief of Office

Cục

Department

Cục trưởng

Director

Phó Cục trưởng

Deputy Director

Vụ

Department

Vụ trưởng

Director

Phó Vụ trưởng

Deputy Director

Ban

Board

Trưởng ban

Head

Phó Trưởng ban

Deputy Head

Chi cục

Branch

Chi cục trưởng

Manager

Chi cục phó

Deputy Manager

Phòng

Division

Trưởng phòng

Head of Division

Phó Trưởng phòng

Deputy Head of Division

10. Tên thủ đô, thành phố, tỉnh, quận, huyện, xã và các đơn vị trực thuộc

Thủ đô Hà Nội

Ha Noi Capital

Thành phố

Ví dụ: Thành phố Hồ Chí Minh

City

Ví dụ : Ho Chi Minh City

Tỉnh

Ví dụ: Tỉnh Hà Nam

Province

Ví dụ : Ha Nam Province

Quận, Huyện

Ví dụ: Quận Ba Đình

District

Ví dụ : Ba Dinh District

Ví dụ: Xã Quang Trung

Commune

Ví dụ : Quang Trung Commune

Phường

Ví dụ: Phường Tràng Tiền

Ward

Ví dụ : Trang Tien Ward

Thôn/Ấp/Bản/Phum

Hamlet, Village

Uỷ ban Nhân dân (các cấp từ thành phố trực thuộc Trung ương, tỉnh đến xã, phường)

Ví dụ:

- UBND Thành phố Hồ Chí Minh

- UBND tỉnh Lạng Sơn

- UBND huyện Đông Anh

- UBND xã Mễ Trì

- UBND phường Tràng Tiền

People’s Committee

Ví dụ:

- People’s Committee of Ho Chi Minh City

- People’s Committee of Lang Son Province

- People’s Committee of Dong Anh District

- People’s Committee of Me Tri Commune

- People’s Committee of Trang Tien Ward

Văn phòng

Office

Sở

Ví dụ: Sở Ngoại vụ Hà Nội

Department

Ví dụ: Ha Noi External Relations Department

Ban

Board

Phòng (trực thuộc UBND)

Committee Division

Thị xã, Thị trấn

Ví dụ: Thị xã Sầm Sơn

Town

Ví dụ: Sam Son Town

11. Chức danh lãnh đạo, công chức chính quyền địa phương các cấp

Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân

Ví dụ:

- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân

thành phố Hà Nội

- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân

thành phố Hồ Chí Minh

- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân

tỉnh Hà Nam

- Chủ tịch Ủy ban Nhân dân

thành phố Huế

- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân

huyện Đông Anh

- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân

xã Đình Bảng

- Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân

phường Tràng Tiền


Chairman/Chairwoman of the People’s Committee

Ví dụ:

- Chairman/Chairwoman of Ha Noi People’s Committee

- Chairman/Chairwoman of Ho Chi Minh City People’s Committee

- Chairman/Chairwoman of Ha Nam People’s Committee

- Chairman/Chairwoman of Hue People’s Committee

- Chairman/Chairwoman of Dong Anh District People’s Committee

- Chairman/Chairwoman of Dinh Bang Commune People’s Committee

- Chairman/Chairwoman of Trang Tien Ward People’s Committee

Phó Chủ tịch Thường trực Uỷ ban Nhân dân


Permanent Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee

Phó Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân


Vice Chairman/Chairwoman of the People’s Committee

Ủy viên Ủy ban Nhân dân


Member of the People’s Committee

Giám đốc Sở


Director of Department

Phó Giám đốc Sở


Deputy Director of Department

Chánh Văn phòng


Chief of Office

Phó Chánh Văn phòng


Deputy Chief of Office

Chánh Thanh tra


Chief Inspector

Phó Chánh Thanh tra


Deputy Chief Inspector

Trưởng phòng


Head of Division

Phó Trưởng phòng


Deputy Head of Division

Chuyên viên cao cấp


Senior Official

Chuyên viên chính


Principal Official

Chuyên viên


Official


Nguồn (Bộ Ngoại giao Việt Nam - http://www.mofahcm.gov.vn/vi/mofa/bng_vietnam/nr080212094156/ns090715153613#c9bTuJzWdCNT )